So sánh inox 304 và 430
Inox 430 là gì và so sánh với inox 304
1. Thép không gỉ (inox) 430
2. So sánh inox 304 và 430
Thép không gỉ đều chứa hàm lượng crom tối thiểu trên 10,5%, với mục đích hình thành lớp màng thị động. Lớp màng thụ độ có tác dụng duy trì cho thép luôn sáng bóng.
Ngoài crom thì tỷ lệ các nguyên tố khác như Molipđen, Niken, đồng….sẽ tạo ra các mác thép không gỉ khác nhau.
Thép không gỉ 304 là mác thép phổ biến nhất thuộc họ thép không gỉ austenit. Đây là mác thép được biết tới với cái tên 18/8, bởi vì trong thành phần của nó chứa 18%Crom và 8%Niken. Trong khi đó thép 430 thuộc họ thép không gỉ Ferrit có thành phần niken ít hơn do đó rẻ tiền hơn thép 304. So sánh thành phần như trong bảng 1
Bảng 1. Thành phần mác thép 304 và 430
Grade | C | Si | Mn | P | S | N | Cr | Ni |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
304 | 0.07 | 1.00 | 2.00 | 0.045 | 0.015 | 0.10 | 17.5 – 19.5 | 8.0 – 10.5 |
430 | 0.08 | 1.00 | 1.00 | 0.040 | 0.015 | – | 16.0 – 18.0 | – |
Do thép 304 hợp kim hóa với nguyên tố Ni có tác dụng mở rộng vùng Austenit do đó thép có tổ chức Austenit ở nhiệt độ thường. Nhờ có cấu trúc này nên thép 304 dễ tạo hình, có thể hàn, khả năng chống ăn mòn cao thậm chí ở nhiệt độ âm.
So sánh với các mác thép 400 đều có cấu trúc Ferrit. Do đó ít có tính tạo hình, hàn và không làm việc được ở nhiệt độ âm. Tuy nhiên một số mác thép như 420 có khả năng chống ăn mòn cao tương đương mác 304 và khả năng chịu nhiệt tốt
Thép không gỉ 430 thuộc họ Ferrit nên có từ tính, trong khi đó thép 304 được cho rằng ít từ tính (không từ tính).